Sinh con theo ý muốn luôn luôn là vấn đề được các ba mẹ quan tâm, ai ai cũng mong muốn “mẹ tròn con vuông”. Không ít người mong mỏi, tìm kiếm một phương pháp hữu hiệu để lựa chọn giới tính cho đứa trẻ trước khi thụ thai.
Việc chọn được thời điểm thích hợp để mang thai sẽ đảm bảo tốt cho sức khỏe của mẹ cũng như đứa con trong bụng và cả quá trình phát triển của đứa trẻ sau này. Thụ thai vào đúng thời điểm tốt nhất trong năm sẽ giúp trẻ sinh ra có cơ thể khỏe mạnh, sức đề kháng tốt và thông minh, lanh lợi hơn.
Cách tính sinh con theo ý muốn mà blogmebimsua.com giới thiệu dưới đây để xem mùa sinh hay giờ sinh là thuận hay nghịch giúp ba mẹ thay đổi độ số tăng giảm cho phù hợp, người ta thường xem xét các yếu tố sau đây:
Nội dung bài viết
Mùa sinh
Người xưa hay căn cứ vào thuyết Ngũ Hành trong mối quan hệ tương sinh – tương khắc, đồng thời dựa vào bản Mệnh của mỗi người để lựa chọn mùa sinh thích hợp cho con. Yếu tố “được mùa sinh” vô cùng quan trọng, bởi nó không chỉ tốt cho bản mệnh, tướng vượng mà còn ảnh hưởng đến việc hình thành tính cách cũng như cuộc đời đứa trẻ. Mùa sinh con thuận tức Mệnh Vượng hay Mệnh Tướng
Mệnh Vượng : Kim – Thủy – Hỏa – Mộc
- Mệnh Mộc nên sinh vào mùa xuân
- Mệnh Hỏa nên sinh vào mùa hạ
- Mệnh Kim nên sinh vào mùa thu
- Mệnh Thủy nên sinh vào mùa đông
Mệnh Tướng: Thủy – Hỏa – Mộc – Thổ
Mệnh Hỏa nên sinh vào mùa xuân
- Mệnh Thổ nên sinh vào mùa hạ
- Mệnh Thủy nên sinh vào mùa thu
- Mệnh Mộc nên sinh vào mùa đông
Giờ sinh
Giờ sinh thuận có thứ tự độ số gia tăng, theo đó:
- Mùa xuân: giờ Dậu, Thìn và Tỵ
- Mùa hạ: giờ Mão, Mùi và Hợi
- Mùa thu: giờ Ngọ, Thân và Dần
- Mùa đông: giờ Sửu, Tuất và Tý.
Xét chiều hướng giờ sinh thuận lý hay nghịch lý
Thuận lý:
- Sinh giờ Dương, Mệnh tại cung Dương
- Sinh giờ Âm, Mệnh tại cung Âm
Nghịch lý:
- Sinh giờ Dương, Mệnh tại cung Âm
- Sinh giờ Âm, Mệnh tại cung Dương
Theo đó, nếu là thuận lý thì độ số theo xu hướng tăng dần, nghịch lý thì giảm dần.
Chọn năm sinh phù hợp với giờ sinh
Để sinh con hợp mệnh người ta còn căn cứ vào mùa sinh và giờ sinh thích hợp:
- Đối với các tuổi Ngọ, Dần, Dậu, Tỵ cần tránh sinh đẻ vào các giờ Tuất, Thìn, Mùi, Sửu
- Đối với các tuổi Tý, Dần và Hợi nếu như sinh vào một trong các giờ như Ngọ, Dậu, Thân và Hợi thì có bản mệnh khắc cha, phải đến năm 16 tuổi mới được hóa giải.
- Đối với các tuổi Tỵ, Sửu, Mùi và Thìn nếu sinh vào các giờ như Tý, Mão, Ngọ, Tỵ, Thân, Dậu và Hợi thì có bản mệnh khắc mẹ, đến năm 16 tuổi thì hóa giải được.
Dưới đây là bảng tính năm sinh con tính theo mệnh và mùa sinh thích hợp:
Năm sinh | Con giáp | Mệnh | Mùa sinh | Tháng sinh(âm) |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Hạ, Xuân | 4,5,1,2 |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Hạ, Xuân | 4,5,1,2 |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Xuân, Đông | 1,2,10,11 |
2019 | Kỷ Hợi Mộc | Xuân, | Đông | 1,2,10,11 |
2020 | Canh Tý | Thổ | Tứ Quý, Hạ | 3,6,9,12,4,5 |
2021 | Tân Sửu | Thổ | Tứ Quý, Hạ | 3,6,9,12,4,5 |
Trong đó:
- Sinh vào mùa thu và các tháng Tứ Quý được cho là tốt.
- Nếu sinh được mùa thì có bản mệnh Vượng – Tướng
- Nếu sinh lỗi mùa tức phạm phải Hưu, Tù, Tử. Trong đó, phạm Tử là nặng nhất.
Quy luật ngũ hành
Chúng ta đều biết ngũ hành có tương sinh và cũng có tương khắc, quy luật như sau:
- Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa,Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim
- Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc
Trên đây là cách tính sinh con theo ý muốn dựa vào mùa và năm sinh, để biết được con sinh vào mùa nào là tốt nhất cho các bà mẹ mang thai, hãy cùng theo dõi bài viết tiếp theo trong cẩm nang chuyện sinh nở của chúng tôi nhé.
>> Tin liên quan: