Sinh con hợp tuổi bố mẹ, lộc lá đầy nhà

0
2131

Ông bà ta xưa nay vẫn thường có câu “con cái là của trời cho”, có con là có lộc. Tuy nhiên cũng nhiều gia đình vì có thêm con mà trở nên túng thiếu. Có nhiều quan niệm còn cho rằng con cái dễ ốm đau rồi trở nên hư hỏng, không thành danh chỉ vì con sinh ra không hợp mệnh hoặc hợp tuổi bố mẹ.

Các nhà tử vi – tướng số đã tìm ra quy tắc can – chi tương khắc để chọn tuổi sinh con hợp với tuổi bố mẹ để gia đình hưng thịnh, sức khỏe, hạnh phúc, và thành đạt. Vì thế blogmebimsua.com viết bài viết này để vợ chồng nhà nào đang có ý định sinh con thì nên cân nhắc nhé!

Chọn tuổi sinh con theo Mệnh

Yếu tố đầu tiên bố mẹ nên cân nhắc khi chọn năm sinh con chính là dựa theo ngũ hành của bản mệnh. Quy luật tương sinh tương khắc của Ngũ Hành vừa đơn giản và dễ nhớ:

  • Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim
  • Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy – Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim

Như vậy, khi sinh con chỉ cần chọn năm sinh con để không khắc với bố mẹ là được và ngược lại. Ví dụ: Bố mệnh Kim, mẹ mệnh Hỏa thì có thể chọn sinh con vào năm có mệnh Thổ là hợp tương sinh nhất.

Sinh con hợp tuổi bố mẹ Thông thường con khắc với bố mẹ gọi là Tiểu Hung, bố mẹ khắc con là Đại Hung, nếu không thể tránh được Hung thì nên chọn Tiểu Hung sẽ đỡ xấu rất nhiều.

Chọn tuổi sinh con hợp theo địa chi

Địa Chi (hay còn gọi là Chi) hiểu đơn giản là cách đánh số theo chu kỳ 12 năm (Thập Nhị Chi) và đơn giản hơn là 12 con giáp cho các năm. Chi từng được dùng để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm, giờ ngày xưa và Chi luôn gắn liền với văn hóa của người phương Đông.

Khi xem hợp – xung theo Chi, cần chú ý một số nguyên tắc cơ bản sau:

  • Tương hình (12 Địa Chi có 8 Chi nằm trong 3 loại chống đối)
  • Lục xung (6 cặp tương xung)
  • Tương hại (6 cặp tương hại)
  • Lục hợp (các Địa Chi hợp Ngũ Hành)
  • Tam hợp (các nhóm hợp nhau)

Sinh con hợp tuổi bố mẹ

Tương hình:

  • Tý chống Mão;
  • Dần, Tỵ, Thân chống nhau;
  • Sửu, Mùi, Tuất chống nhau.
  • Hai loại tự hình: Thìn chống Thìn, Ngọ chống Ngọ.
  • Dậu và Hợi không chống gì cả.

Lục xung:

  • Tý xung Ngọ (+Thủy xung + Hỏa)
  • Dần xung Thân (+ Mộc xung + Kim)
  • Mão xung Dậu (-Mộc xung -Kim)
  • Thìn xung Tuất (+Thổ xung +Thổ)
  • Tỵ xung Hợi (-Hỏa xung -Thủy)

Tương hại:

  • Tý hại Mùi
  • Sửu hại Ngọ
  • Dần hại Tỵ
  • Mão hại Thìn
  • Thân hại Hợi
  • Dậu hại Tuất.

Thông thường để đơn giản trong Tương Hình, Lục Xung, người ta thường ghép thành 3 bộ xung nhau còn gọi là Tứ Hành Xung:

  • Tí – Ngọ – Mão – Dậu
  • Dần – Thân – Tỵ – Hợi
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

Tuy nhiên bộ ba trên cũng không hoàn toàn chính xác. Ví dụ: Dần và Hợi không xung, Mão và Ngọ không xung, Ngọ và Dậu không xung, Tí và Dậu không xung, Thìn và Mùi không xung, Thìn và Sửu không xung.

Lục hợp:

  • Tý-Sửu hợp Thổ
  • Dần-Hợi hợp Mộc
  • Mão-Tuất hợp Hỏa
  • Thìn-Dậu hợp Kim
  • Thân-Tỵ hợp Thủy
  • Ngọ-Mùi: Thái dương hợp Thái âm.

Tam hợp:

  • Thân-Tý-Thìn hóa Thủy cục
  • Hợi-Mão-Mùi hóa Mộc cục
  • Dần-Ngọ-Tuất hóa Hỏa cục
  • Tỵ-Dậu-Sửu hóa Kim cục.

Như vậy, nếu căn cứ theo Địa Chi, việc chọn năm sinh, tuổi sinh cần chọn Lục Hợp, Tam Hợp và tránh Hình, Xung, Hại. Ví dụ: Bố tuổi Dần thì cần tránh sinh con tuổi Thân, Tỵ, Hợi sẽ tránh được Xung của Địa Chi.

Chọn tuổi sinh con hợp theo thiên CAN

Thiên Can (hay còn được gọi là Can) là cách đánh số theo chu kỳ 10 năm (Thập Can) của người Trung Hoa cổ. Can cũng phối hợp được với Ngũ Hành và Âm Dương:

Sinh con hợp tuổi bố mẹ

  • Can Giáp: Hành Mộc (Dương).
  • Can Ất: Hành Mộc (Âm).
  • Can Bính: Hành Hỏa (Dương).
  • Can Đinh: Hành Hỏa (Âm).
  • Can Mậu: Hành Thổ (Dương).
  • Can Kỷ: Hành Thổ (Âm).
  • Can Canh: Hành Kim (Dương).
  • Can Tân: Hành Kim (Âm).
  • Can Nhâm: Hành Thủy (Dương).
  • Can Quý: Hành Thủy (Âm).

Trong Thiên Can có 4 cặp tương xung (xấu) và 5 cặp tương hóa (tốt), làm cơ sở để lựa chọn năm sinh phù hợp:

4 cặp tương xung (xấu):

  • Giáp xung Canh
  • Ất xung Tân
  • Bính xung Nhâm
  • Đinh xung Quý

5 cặp tương hóa (tốt):

  • Giáp – Kỷ hóa Thổ
  • Át – Canh hóa Kim
  • Bính – Tân hóa Thủy
  • Đinh – Nhâm hóa Mộc
  • Mậu – Quý hóa Hỏa

Như vậy, sinh con năm nào ba mẹ có thể dựa vào Thiên Can để so với bố mẹ dựa vào các cặp tương xung và tương hóa. Nếu Thiên Can của con và bố mẹ có tương hóa mà không có tương xung là tốt, ngược lại là không tốt.

Ví dụ: Bố sinh năm 1979 (Kỷ Mùi), mẹ sinh 1981 (Tân Dậu), con sinh 2010 (Canh Dần) thì bố mẹ và con không tương xung và cũng không tương hóa và ở mức bình thường.

Nên chọn tuổi sinh con theo quy tắc nào là ở sự lựa chọn của ba mẹ?Túm lại: Ngũ Hành, Thiên Can hoặc Địa Chi có thể coi là 3 yếu tố chủ chốt để lựa chọn năm tốt nhất để sinh con. Xong đây cũng chỉ đúng 1 phần, ngoài ra còn phụ thuộc rất nhiều các yếu tố khác như môi trường, xã hội, gia đình… quyết định đến vận mệnh của bé. Nếu bố mẹ dành cho con một môi trường giáo dục phù hợp và sự nuôi dưỡng tốt nhất thì bé trở thành người thông minh và thành đạt là điều dễ hiểu.